- Axit H2SO4 loãng có tính axit, chỉ H2SO4 đặc mới có tính oxi hoá mạnh. Còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đều có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận. Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang
Tính chất hóa học của HNO3 - Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO 3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.
Nội dung chính Vì sao axit H3PO4 không có tính oxi hoá mạnh như axit HNO3 ?Top 20 axit photphoric không có tính oxi hóa mới nhất 20221. Tính chất vật lý2. Tính chất hóa họcVideo liên quan B. Vì độ âm điện của P nhỏ hơn N, nên P bền ở mức oxi hoá +5.
Lý do Hno3 lại sở hữu 2 loại axit hno3 quánh nóng (loãng) cùng Hno3 đặc nguội. Minh chứng Hno3 gồm tính axit khỏe mạnh - tính oxy hoá khử . Xem ngay lập tức . 6. vì sao HNO3 để lâu gồm màu đá quý - Tự học 365 Tác giả: tuhoc365.vn . Xếp hạng: 5 ⭐ ( 55370 lượt review )
- Axit nitric HNO 3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 gốc nitrat NO3-, tạo ra từ sự hòa tan của khí nito dioxit (NO 2) trong nước dưới sự có mặt của khí oxi 4NO 2 + O 2 + 2H 2 O → 4HNO 3 (Nito dioxit NO 2 , là một khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm)
Fast Money. - Các tính chất hóa học của HNO3 là Tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân hủyCùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về các tính chất hóa học của hno3 nhé!Axit Nitric – HNO3 là gì? -Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo đang xem Tính chất hóa học của hno3Cấu tạo phân tử Axit Nitric – HNO3 Các tính chất hóa học của HNO3 là" width="625">Cấu tạo phân tử - HNO3Tính chất vật lý của axit nitric -Axit nitric là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước C3, khi để ngoài không khí, nếu axit nitric có nồng độ 86% ta sẽ thấy khói trắng bốc lên. Nhiệt độ đông đặc là -42 °C và nhiệt độ sôi là 83°C. -Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 nhiệt độ thường. 4HNO3→ 4NO2+ 2H2O + O2 -Do đó cần bảo quản axit nitric trong các chai, lọ tối màu, tránh ánh sáng và khu vực cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ thấp hơn 0°C. -Ở nhiệt độ cao, nito dioxit bị hòa tan bởi axit nitric thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến các đặc trưng vật lý, phụ thuộc vào nồng độ NO2, đặc biệt là áp suất hơi trên chất lỏng, nhiệt độ sôi, màu sắc dung dịch. -Chưng cất hỗn hợp axit nitric và nước, ta được azeotrope có nồng độ 68% HNO3và sôi ở 1 atm. Axit nitric là một axit có tính ăn mòn cao, cực độc, dễ bắt chất hóa học của HNO3 -Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3. Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. -Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3+ H2O → H3O+ + NO3- -Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. -Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat 2HNO3+ CuO → CuNO32+ H2O 2HNO3+ MgOH2→ MgNO32+ 2H2O 2HNO3+ CaCO3→ CaNO32+ H2O + CO2 -Axit nitric tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .Kim loại + HNO3 đặc→ muối nitrat + NO + H2O toKim loại + HNO3 loãng→ muối nitrat + NO + H2OKim loại + HNO3 loãng lạnh→ muối nitrat + H2Mgrắn + 2HNO3 loãng lạnh→ MgNO32+ H2khí Các tính chất hóa học của HNO3 làảnh 2" width="860"> -Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. -Tác dụng với phi kim các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic vàhalogen tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi + 4HNO3 đặc→ 4NO2+ 2H2O + CO2P + 5HNO3 đặc→ 5NO2+ H2O + H3PO43C + 4HNO3 loãng→ 3CO2+ 4NO + 2H2O -Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhấtFeO + 4HNO3→ FeNO33+ NO2+ 2H2OFeCO3+ 4HNO3→ FeNO33+ NO2+ 2H2O + CO2 -Tác dụng với hợp chất3H2S + 2HNO3>5% → 3Skết tủa+ 2NO + 4H2OPbS + 8HNO3 đặc→ PbSO4 kết tủa+ 8NO2+ 4H2OAg3PO4tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3. - Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể chế axit nitric - HNO3 -Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa Điều chế axit nitric - HNO3 trong phòng thí nghiệm -Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng vớiaxit sunfuricđặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ đặc+ NaNO3tinh thể → HNO3+ NaHSO4 -Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm , các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric Điều chế axit nitric - HNO3 trong công nghiệp -Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại 5O2→ 4NO + 6H2O Pt, 850oC2NO + O2→ NO24NO2+ O2+ 2H2O → 4HNO3 -Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát dụng của axit nitric - HNO3 trong thực tiễn là gì?1. Trong phòng thí nghiệm -Axit nitric được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, nó cũng dùng để điều chế muối Trong công nghiệp -Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluen TNT và cyclotrimethylenetrinitramin RDX, và các loại phân bón chứa nito như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như KNO3, CaNO32,... -Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền nhằm xác định trong dung dịch có tồn tại kim loại không. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES. Cần sử dụng axit nitric tinh khiết hoàn toàn vì có một số lượng những ion kim loại nhỏ có thể gây ảnh hưởng tới kết quả phân tích. -Do axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trong các hợp chất hữu cơ nên nó được dụng trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho axit này kết hợp với axit clorua, ta được dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan bạch kim và vàng. -Sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải. -Dùng làm thuốc tẩy màu- colorometric test, giúp phân biệt heroin và morphine. -Axit nitric được dùng để sản xuất nitrobenzen - tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm. -Axit nitric cũng là hợp chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyuretan mềm và các sản phẩm polyuretan khác, ví dụ các chất kết dính, các chất bịt kín, các chất bọc phủ và các chất đàn hồi, đi từ nguyên liệu toluen diisoxyanat. -Dùng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa. Axit nitric được dùng để loại bỏ các tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Một trong những ứng dụng khác cho IWFNA là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên độ nguy hiểm của axit nitric, cần chú ý biện pháp phòng tránh nào?1. Những tổn thương khi tiếp xúc HNO3 -Hít phải Làm tổn thương hệ hô hấp, có thể khiến phổi bị sưng. -Nuốt phải Khiến vùng miệng, họng, thực quản, dạ dày bị bỏng, gây nguy hiểm tới tính mạng. Nhẹ sẽ gây nôn ói, tiêu chảy. Nặng có thể khiến tuần hoàn máu bị rối loạn, gây tử vong. -Dây vào mắt Làm tổn thương giác mạc, có thể dẫn tới mù lòa. -Tiếp xúc với da Gây phỏng da. -Phơi nhiễm lâu có thể dẫn tới ung thư. -Khi làm việc với axit nitric cần mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn. Các tính chất hóa học của HNO3 làảnh 3" width="663">Tác hại của HNO32. Biện pháp xử lý sự cố do axit nitric gây ra -Axit bắn vào mắt Ngay lập tức dùng nước sạch để rửa mắt, kết hợp nháy mắt trong 15 phút. Sau đó dùng muối natri clorua để rửa lại rồi đưa tới cơ sở y tế để được điều trị tiếp. -Axit tiếp xúc với da Lột bỏ quần áo bị dính axit, sử dụng khăn khô lau vết thương rồi sử dụng nước sạch dùng xà phòng nếu có để rửa lại nhiều lần. Đưa nạn nhân tới cơ sở y tế để điều trị tiếp. -Hít phải hơi axit nitric Di chuyển nạn nhân ra khu vực thoáng khí, ủ ấm. Để nạn nhân nằm yên rồi liên lạc với cơ sở y tế gần nhất. -Nuốt phải axit nitric Hòa tan MgO với nước hoặc sữa với lòng trắng trứng rồi đưa tới cơ sở y tế gần đó để điều trị. -Hỏa hoạn xảy ra do axit nitric Sử dụng bột khô, bình khí cacbon dioxit để dập lửa. Sử dụng dung dịch kiềm để trung hòa axit. Di chuyển các thùng chứa, hoặc dùng nước để làm nguội các thùng này tránh trường hợp phát nổ. -Trường hợp axit nitric bị tràn, rò rỉ Sử dụng cát, đất để phủ lên chỗ axit tràn ra. Sau đó dùng CaOH2hoặc soda khan để trung hòa. Dùng nước làm sạch khu vực hóa chất bị rò lưu ý khi sử dụng axit nitric - HNO3 -Axit nitric là chất oxy hóa mạnh, khi tác dụng với cyanit, bột kim có thể phát nổ và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine. -Ở nồng độ đậm đặc, nó gây bỏng da do phản ứng với protein keratin, khiến da chuyển sang màu vàng. Khi được trung hòa sẽ chuyển thành màu cam. -Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo thành khí hydro dễ cháy trong không khí. -Khi pha loãng, tuyệt đối không được đổ nước vào axit mà phải cho axit vào nước. -Sử dụng các thùng chứa bằng nhựa thay cho kim loại vì axit nitric không tác dụng với chất liệu này. -Khu vực lưu trữ phải thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt.
Axit nitric HNO3 là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về HNO3 nhé. 1. Axit nitric - HNO3 gì? Axit nitric có công thức hóa học là được gọi là dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, từ những trận mưa do sấm sét. 2. Tính chất vật lý của axit nitric - Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hydro và 1 nitrat NO. căn bản3-được tạo ra bởi sự hòa tan của khí nitơ đioxit NO2 trong nước với sự hiện diện của khí oxy 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Nitơ điôxít NO2 là một chất khí độc màu nâu đỏ, có mùi đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm - Axit nitric HNO3 Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có tính ăn mòn cao. Dung dịch axit HNO3 Không màu, nhưng thường có màu vàng đỏ do KHÔNG CÓ. khí ga2 tan rã. - Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng 1,51 g / cm³, - Điểm nóng chảy -42 ° C - Điểm sôi 83 ° C - Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nitơ đioxit nhiệt độ bình thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium. H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3- một. HNO3là một axit mạnh - Chuyển quỳ tím thành đỏ quỳ tím. - Phản ứng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → Cu KHÔNG32 + BẠN BÈ2O - Phản ứng với bazơ trong đó kim loại đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + Mg OH2 → Mg KHÔNG32 + 2 NHÀ Ở2O - Phản ứng với muối trong muối kim loại đã đạt hoá trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → Ca KHÔNG32 + CO2 + BẠN BÈ2O b. HNO3 là một chất oxy hóa mạnh - Làm việc với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và tích số khử của N+5 KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3. M + HNO3 → M KHÔNG3N + BẠN BÈ2O + KHÔNG2 KHÔNG, NỮ2O, NỮ2NHỎ BÉ4KHÔNG3 + Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường, một dung dịch đặc → KHÔNG2, dung dịch loãng → NO; Dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng bị khử sâu. Cu + 4HNO3 → Cu KHÔNG32 + 2NO2 + 2 NHÀ Ở2O Fe + 4HNO3 độ pha loãng → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch,3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+. HNO3 Làm lạnh thụ động với Al, Fe, Cr. - Phản ứng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O S + 4HNO3 → VẬY2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O P + 5HNO3 → BẠN BÈ3PO4 + 5NO2 + BẠN BÈ2O - Phản ứng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất .... 4HNO3 + FeO → Fe NO.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O 4HNO3 + FeCO3 → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2 4. Điều chế axit nitric - HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ những trận mưa lớn kèm theo sấm sét, gây ra mưa axit. * Điều chế axit nitric - HNO3 trong phòng thí nghiệm Muối natri nitrat kết tinh được phản ứng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp ở nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 ° C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2VÌ THẾ4 đặc biệt + NaNO3 pha lê → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ tạo thành có thể được chuyển thành axit nitric trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm bằng thủy tinh, đặc biệt là bình nguyên khối cổ cong do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric - HNO3 trong ngành công nghiệp Axit nitric loãng có thể tạo ra axit tới 68% với một hỗn hợp azeit với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2VÌ THẾ4. H2VÌ THẾ4 hoạt động như một chất khử sẽ tái hấp thu nước. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → KHÔNG2 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric - HNO3 dùng để làm chất nổ - HNO3 dùng trong sản xuất phân bón - HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm - HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim - HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại - HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, - HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước. - HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác. Đăng bởi Trường ĐH KD & CN Hà Nội Chuyên mục Lớp 11, Hóa 11 Axit nitric HNO3 là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu kĩ hơn về HNO3 nhé. 1. Axit nitric – HNO3 gì? Axit nitric có công thức hóa học là được gọi là dung dịch hydro nitrat, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, từ những trận mưa do sấm sét. 2. Tính chất vật lý của axit nitric – Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hydro và 1 nitrat NO. căn bản3–được tạo ra bởi sự hòa tan của khí nitơ đioxit NO2 trong nước với sự hiện diện của khí oxy 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Nitơ điôxít NO2 là một chất khí độc màu nâu đỏ, có mùi đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm – Axit nitric HNO3 Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có tính ăn mòn cao. Dung dịch axit HNO3 Không màu, nhưng thường có màu vàng đỏ do KHÔNG CÓ. khí ga2 tan rã. – Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng 1,51 g / cm³, – Điểm nóng chảy -42 ° C – Điểm sôi 83 ° C – Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nitơ đioxit nhiệt độ bình thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch của hydro nitrat với công thức hóa học . Đây là một axit khan, là một axit đơn chức có tính oxi hóa mạnh, có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là đơn chất chỉ có một lần phân ly nên trong dung dịch nó bị điện phân hoàn toàn thành ion nitrat và một proton ngậm nước, còn được gọi là ion hydronium. H3O + HNO3 + BẠN BÈ2O → CÁCH3O+ + KHÔNG3– một. HNO3là một axit mạnh – Chuyển quỳ tím thành đỏ quỳ tím. – Phản ứng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → Cu KHÔNG32 + BẠN BÈ2O – Phản ứng với bazơ trong đó kim loại đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + Mg OH2 → Mg KHÔNG32 + 2 NHÀ Ở2O – Phản ứng với muối trong muối kim loại đã đạt hoá trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → Ca KHÔNG32 + CO2 + BẠN BÈ2O b. HNO3 là một chất oxy hóa mạnh – Làm việc với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và tích số khử của N+5 KHÔNG2KHÔNG, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4KHÔNG3. M + HNO3 → M KHÔNG3N + BẠN BÈ2O + KHÔNG2 KHÔNG, NỮ2O, NỮ2NHỎ BÉ4KHÔNG3 + Tích số khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường, một dung dịch đặc → KHÔNG2, dung dịch loãng → NO; Dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N càng bị khử sâu. Cu + 4HNO3 → Cu KHÔNG32 + 2NO2 + 2 NHÀ Ở2O Fe + 4HNO3 độ pha loãng → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NHỎ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch,3 mà sau phản ứng lấy kim loại dư → trong dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+. HNO3 Làm lạnh thụ động với Al, Fe, Cr. – Phản ứng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O S + 4HNO3 → VẬY2 + 4NO2 + 2 NHÀ Ở2O P + 5HNO3 → BẠN BÈ3PO4 + 5NO2 + BẠN BÈ2O – Phản ứng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất …. 4HNO3 + FeO → Fe NO.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O 4HNO3 + FeCO3 → Fe KHÔNG.33 + KHÔNG2 + 2 NHÀ Ở2O + CO2 4. Điều chế axit nitric – HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ những trận mưa lớn kèm theo sấm sét, gây ra mưa axit. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong phòng thí nghiệm Muối natri nitrat kết tinh được phản ứng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp ở nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 ° C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2VÌ THẾ4 đặc biệt + NaNO3 pha lê → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ tạo thành có thể được chuyển thành axit nitric trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm bằng thủy tinh, đặc biệt là bình nguyên khối cổ cong do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong ngành công nghiệp Axit nitric loãng có thể tạo ra axit tới 68% với một hỗn hợp azeit với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2VÌ THẾ4. H2VÌ THẾ4 hoạt động như một chất khử sẽ tái hấp thu nước. 4 NHỎ3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → KHÔNG2 4NO2 + O2 + 2 NHÀ Ở2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric – HNO3 dùng để làm chất nổ – HNO3 dùng trong sản xuất phân bón – HNO3 được sử dụng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm – HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ và luyện kim – HNO3 Dùng trong nhà máy để làm sạch đường ống, làm sạch bề mặt kim loại – HNO3 Được sử dụng để làm thuốc nhuộm cho vải, len, sợi, – HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng tiêu chuẩn của nước. – HNO3 Nó được dùng làm chất khử màu và phân biệt một số chất. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều chế và sản xuất các loại hóa chất khác. Đăng bởi Trường ĐH KD & CN Hà Nội Chuyên mục Lớp 11, Hóa 11
/Giải Ngố /Axit nitric HNO3 Cấu tạo phân tử, tính chất, cách điều chế và ứng dụng Axit nitric HNO3 là một trong những dòng hóa chất nổi bật được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện tại. Vậy axit này là gì? Cùng Wikihoc tìm hiểu cấu tạo, tính chất, điều chế và ứng dụng của axit nitric trong bài viết dưới đây. Axit nitric là gì? Tính chất vật lý của axit nitric HNO3Tính chất hóa học của axit nitricAxit nitric là một trong những axit mạnh nhấtAxit nitric có tính oxi hóaCách điều chế axit nitric HNO3Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm3 giai đoạn sản xuất axit nitric trong công nghiệpỨng dụng phổ biến nhất của axit nitric HNO3 trong thực tiễnỨng dụng axit nitric trong phòng thí nghiệmỨng dụng axit nitric trong công nghiệpNhững lưu ý quan trọng bạn cần biết khi sử dụng axit nitricTiếp xúc với axit nitric có thể gây những tổn thương gì?Lưu ý cần nhớ để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với axit nitricBài tập về axit nitric SGK Hóa học 11 kèm lời giải chi tiếtGiải bài 1 trang 45 SGK Hóa 11Giải bài 2 SGK Hóa 11 trang 45Giải bài 3 SGK trang 45 Hóa 11Giải bài 7 Hóa lớp 11 trang 45 SGK Axit nitric là gì? Khái niệm Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Axit nitric được hình thành trong tự nhiên, do sấm và sét trong những cơn mưa tạo thành. Công thức phân tử HNO3 Cấu tạo phân tử Mũi tên trong công thức cấu tạo Axit nitric bên trên cho biết Cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử nitơ cung cấp. Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5, hóa trị IV. Tính chất vật lý của axit nitric HNO3 Sau đây là những tính chất vật lý cơ bản của axit nitric HNO3 mà bạn cần nhớ Dạng tồn tại Axit nitric tinh khiết tỷ trọng khoảng từ 1522 kg/m3 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Dung dịch có hơn 86% axit nitric được gọi là axit nitric bốc khói. Chúng có thể bốc khói trắng và khói đỏ tùy thuộc vào nồng độ của nitơ đioxit. Axit nitric cũng có thể tồn tại ở dạng khí, không màu. Trong môi trường tự nhiên, do sự tích tụ của nitơ nên axit nitric có màu vàng nhạt. Axit cực độc Axit nitric là một chất axit độc có khả năng ăn mòn và dễ gây cháy. D= Kém bền Axit nitric HNO3 kém bền ngay cả ở điều kiện thường. Dung dịch HNO3 đặc phân hủy một phần giải phóng nitơ dioxit NO2 – khí này tan trong dung dịch axit, khiến dung dịch chuyển vàng. 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2 ánh sáng mặt trời Đây là lý do cần bảo quản axit nitric trong các chai, lọ tối màu, tránh ánh sáng và đảm bảo nhiệt độ dưới 0°C. Tan trong nước Axit nitric tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào. C5% → 3S ↓ + 2NO + 4H2O PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4↓ + 8NO2 + 4H2O HNO3 hòa tan Ag3PO4, không tác dụng với HgS. Cách điều chế axit nitric HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric HNO3 hình thành từ những cơn mưa lớn có sét, tạo ra những trận mưa axit. Vậy trong công nghiệp và phòng thí nghiệm, đâu là cách điều chế axit nitric? Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm Axit nitric trong phòng thí nghiệm được điều chế bằng cách đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit sunfuric H2SO4 đặc cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Phương trình NaNO3 tinh thể + H2SO4 đặc → HNO3 + NaHSO4 nhiệt độ HNO3 thoát ra được dẫn vào bình, làm lạnh và ngưng tụ. Một lưu ý khi thực hiện thí nghiệm Các dụng cụ phải có chất liệu thủy tinh do axit nitric khan. Ngoài ra, axit nitric cũng có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy nhiệt của đồng II nitrat tạo ra khí nitơ dioxide và khí oxy, sau đó truyền qua nước để tạo ra axit nitric. Phương trình như sau 2CuNO3 2 → 2 CuO + 4 NO2 + O2 4 NO2 + O2 → HNO2 + HNO3 3 giai đoạn sản xuất axit nitric trong công nghiệp Để điều chế axit nitric trong công nghiệp, người ta sử dụng amoniac với 3 giai đoạn Giai đoạn 1 Oxi hóa khí amoniac thành nitơ monooxit bằng oxi ở nhiệt độ 850-900 độ C với chất xúc tác là platin. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O 850-900*C + Pt H 4HNO3 Dung dịch axit nitric thu được có nồng độ từ 52 – 68%. Người ta tiếp tục chưng cất dung dịch này cùng H2SO4 đậm đặc để thu được HNO3 với nồng độ cao hơn 68%. Axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%, được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald sáng chế. Xem thêm Khí nitơ N2 Chi tiết lý thuyết và bài tập áp dụng Phản ứng trao đổi ion Điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn Ứng dụng phổ biến nhất của axit nitric HNO3 trong thực tiễn Axit nitric HNO3 được nhắc đến là một axit cực độc với khả năng ăn mòn và phá hủy nhưng không thể phủ nhận những ứng dụng quan trọng của nó trong thực tiễn. Những ứng dụng đó là gì? Ứng dụng axit nitric trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, axit nitric là một tác nhân quan trọng với vai trò Làm thuốc thử Là thuốc thử chính được sử dụng trong quá trình nitrat hóa – việc bổ sung một nhóm nitro, điển hình là một phân tử hữu cơ. Axit nitric cũng thường được sử dụng như một tác nhân oxy hóa mạnh. Thí nghiệm tại trường học Axit nitric được sử dụng tại trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit. Điển hình nhất là cho HNO3 tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ứng dụng axit nitric trong công nghiệp Axit nitric HNO3 đóng một vai trò quan trọng trong công nghiệp Chế tạo thuốc nổ Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm Nitroglycerin, trinitrotoluen TNT và cyclotrimethylenetrinitramine RDX. Sản xuất phân bón Axit nitric cũng được dùng để tạo ra các loại phân bón chứa nitơ như Phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, muối nitrat như KNO3 , CaNO32 ,… Hợp chất nền trong kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES Axit nitric có nồng độ 0,5-2% được sử dụng làm hợp chất nền để xác định trong dung dịch có tồn tại kim loại không. Người ta gọi đây là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES. Trong kỹ thuật này cần sử dụng axit nitric tinh khiết 100% vì một số lượng ion kim loại nhỏ cũng có thể gây ảnh hưởng tới kết quả phân tích. Ứng dụng trong ngành luyện kim, xi mạ, tinh lọc Vì axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại trong các hợp chất hữu cơ nên nó được ứng dụng phổ biến trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho HNO3 kết hợp với axit clorua, thu được dung dịch nước có khả năng hòa tan bạch kim và vàng, được gọi là cường toan. Sản xuất chất hữu cơ Trong công nghiệp, người ta sử dụng axit nitric để sản xuất các chất hữu cơ, các loại bột màu, sơn hay thuốc nhuộm vải. Thuốc tẩy màu HNO3 còn được sử dụng làm thuốc tẩy màu- colorometric test. Bên cạnh đó, nó còn giúp phân biệt heroin và morphine. Chất trung gian sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm HNO3 được dùng để sản xuất nitrobenzen – một tiền chất để sản xuất ra anilin, dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong công nghiệp sản xuất dược phẩm, bọt xốp polyuretan, sợi aramit và các sản phẩm polyuretan khác như chất kết dính, chất bịt kín, chất bọc phủ, chất đàn hồi… Chất tẩy rửa Axit nitric được dùng làm chất tẩy rửa các đường ống và bề mặt kim loại, được ứng dụng phổ biến trong các nhà máy sữa. Cân bằng độ tiêu chuẩn của nước Axit nitric còn được dùng để loại bỏ các tạp chất và cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. Bên cạnh đó, nó còn là một chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa. Những lưu ý quan trọng bạn cần biết khi sử dụng axit nitric Như chúng ta đã biết, axit nitric HNO3 là một axit độc, với đặc tính ăn mòn và dễ bốc cháy. Chính vì vậy, hãy thận trọng khi tiếp xúc với loại axit này. Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn cần nhớ. Tiếp xúc với axit nitric có thể gây những tổn thương gì? Tiếp xúc HNO3 qua đường mắt Hậu quả Gây kích ứng có thể gây bỏng giác mạc và làm mù lòa. Cách xử lý Trong trường hợp bị axit nitric bắn vào mắt, bạn cần dùng nước sạch để rửa mắt ngay lập tức, nháy mắt liên tục trong 15 phút. Sau đó, hãy dùng muối natri clorua để rửa lại và tới cơ sở y tế để được điều trị kịp thời. Tiếp xúc HNO3 qua đường thở Hậu quả Gây kích ứng nghiêm trọng, có thể gây khó thở, dẫn đến viêm phổi và tử vong. Một số triệu chứng khác như ho, nghẹt thở, kích ứng mũi… Cách xử lý Di chuyển đến khu vực thoáng khí, ủ ấm, nằm yên rồi liên lạc với cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời. Tiếp xúc HNO3 qua đường da Hậu quả Gây kích ứng da, mẩn đỏ, đau rát và bỏng nặng. Ở nồng độ đậm đặc, nó gây bỏng da, khiến da chuyển màu vàng do phản ứng với protein keratin. Cách xử lý Ngay lập tức bỏ quần áo bị dính axit, sử dụng khăn khô lau vết thương, sau đó dùng nước sạch dùng xà phòng nếu có rửa lại vết thương nhiều lần. Đưa nạn nhân tới cơ sở y tế để điều trị kịp thời. Tiếp xúc HNO3 qua đường tiêu hóa Hậu quả Nuốt phải HNO3 có thể gây cháy miệng, bỏng dạ dày. Cách xử lý Hãy hòa tan MgO cùng nước hoặc sữa và lòng trắng trứng rồi đưa nạn nhân tới cơ sở y tế gần nhất để điều trị. Phơi nhiễm lâu với axit nitric có thể dẫn tới ung thư. Chính vì những hậu quả nghiêm trọng này, khi làm việc cần tiếp xúc với axit nitric, hãy mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn như kính mắt, mũ, khẩu trang, găng tay, quần áo dài tay, giày tất…và thường xuyên giữ không gian làm việc thông thoáng, sạch sẽ. Lưu ý cần nhớ để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với axit nitric Axit nitric là một chất oxy hóa mạnh, có thể phát nổ khi tác dụng với cyanit, bột kim và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine. Ngoài việc chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động an toàn, để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc và sử dụng axit nitric, bạn cần lưu ý những nguyên tắc sau Khi pha loãng HNO3, tuyệt đối không được đổ nước vào axit mà phải đổ axit vào nước. Sử dụng các thùng chứa axit bằng nhựa thay cho kim loại vì axit nitric tác dụng với kim loại. Các thùng chứa nên tối màu, được đậy nắp cẩn thận, tránh xa ánh nắng mặt trời. Khu vực lưu trữ cần sạch sẽ, thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt hoặc các vật liệu không tương thích như Hợp chất hữu cơ, kim loại, rượu… Nền nhà cần chống được axit. Trong trường hợp hỏa hoạn Nếu hỏa hoạn xảy ra do axit nitric, bạn cần xử lý bằng cách sử dụng bột khô và bình khí cacbon dioxit để dập lửa. Sau đó, dùng dung dịch kiềm để trung hòa axit. Di chuyển nhanh chóng những thùng chứa HNO3, hoặc dùng nước làm nguội các thùng này tránh trường hợp phát nổ. Trong trường hợp axit nitric bị tràn, rò rỉ Hãy dùng đất, cát phủ lên nơi axit bị rò rỉ ra. Sau đó, sử dụng soda hoặc CaOH2 khan để trung hòa. Tiếp tục dùng nước để làm sạch khu vực hóa chất HNO3 bị rò rỉ. Bài tập về axit nitric SGK Hóa học 11 kèm lời giải chi tiết Để nắm rõ hơn những kiến thức về axit nitric HNO3, cùng áp dụng những lý thuyết đã học trên để thực hành một số bài tập cơ bản trong SGK Hóa học 11 dưới đây. Giải bài 1 trang 45 SGK Hóa 11 Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu? Lời giải Công thức electron Công thức cấu tạo Nguyên tố nitơ có hoá trị 4 và số oxi hoá +5 Giải bài 2 SGK Hóa 11 trang 45 Lập các phương trình hoá học a. Ag + HNO3 đặc → NO2 ↑ + ? + ? b. Ag + HNO3 loãng → NO ↑ + ? + ? c. Al + HNO3 → N2O ↑ + ? + ? d. Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ? e. FeO + HNO3 → NO ↑ + FeNO33 + ? f. Fe3O4 + HNO3 → NO ↑ + FeNO33 + ? Lời giải Giải bài 3 SGK trang 45 Hóa 11 Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ? Lời giải Tính chất khác biệt Axit H2SO4 loãng có tính axit, H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử. H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑ 3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO + 4H2O Tính chất chung H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh Ví dụ Đổi màu chất chỉ thị Quỳ tím chuyển thành màu hồng Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất 2FeOH3 + 3H2SO4 → Fe2SO43+ 6H2O Fe2O3 + 6HNO3 → 2FeNO33 + 3H2O 2HNO3 + CaCO3 → CaNO32 + H2O + CO2↑ H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ H2SO4đặc và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh Ví dụ Tác dụng được với hầu hết các kim loại kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất. Fe + 4HNO3 → FeNO33 + NO↑ + 2H2O Cu + 2H2SO4đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O Tác dụng với một số phi kim đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất C + 2H2SO4đặc → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑ Tác dụng với hợp chất có tính khử 3FeO + 10HNO3 → 3FeNO33 + NO↑ + 5H2O 2FeO + 4H2SO4đặc → Fe2SO43 + SO2↑ + 4H2O Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuric đặc Giải bài 7 Hóa lớp 11 trang 45 SGK Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%. Lời giải Khối lượng HNO3 nguyên chất là 100 = 3 tấn Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3 NH3 → NO → NO2 → HNO3 1mol ← 1mol 17g 63g x tấn 3 tấn Theo sơ đồ trên, nHNO3 = mNH3 → mNH3 = 3/63 x 17 = tấn Khối lượng NH3 hao hụt là → Hiệu suất đạt 100 – = Vì vậy, khối lượng amoniac cần dùng là = tấn Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất mà các bạn cần ghi nhớ khi tìm hiểu về axit nitric HNO3. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm chắc các thông tin về loại axit phổ biến này và có thể áp dụng chúng vào các bài tập Hóa học cũng như thực tiễn đời sống. Chúc bạn có một quá trình học tập hiệu quả và đừng quên chia sẻ bài viết nếu thấy có ích. About The Author "Thư viện học tập tổng hợp hoàn toàn miễn phí các chương trình học từ Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, Đại học. cùng những thông tin thú vị bổ ích chỉ có tại "
HNO3 là một axit mạnh, được ứng dụng nhiều trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Trong Hóa Học trung học và phổ thông, dạng bài tập của kim loại tác dụng với HNO3, điều chế HNO3, hỗn hợp nhiều chất tác dụng với HNO3 thường được chọn làm đề thi kiểm tra. Ví dụ như C + HNO3, Cu + HNO3, Fe + HNO3… Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về Axit Nitric – HNO3. Tìm hiểu về Axit Nitric HNO3– HNO3 có tên gọi hóa học là Axit Nitric, là hợp chất vô cơ. Dung dịch HNO3 là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. – Axit Nitric – HNO3 được hình thành trong những cơn mưa có sấm sét tạo thành. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một chất axit độc, dễ ăn mòn và dễ gây cháy. – Khi một dung dịch có hơn 86% axit nitric thì nó được gọi là axit nitric bốc khói. Tùy thuộc vào số lượng nitơ đioxit mà khói bốc lên là màu trắng hoặc màu đỏ. Cấu tạo phân tử HNO3Cấu tạo Axit nitric HNO3 – Trong hợp chất HNO3, nguyên tố Nitơ thể hiện số oxi hóa bằng vẽ cấu tạo phân tử HNO3Tính chất của Axit nitric HNO3Tính chất vật lý – Công thức hóa học của Axit Nitric là HNO3.– Có khối lượng phân tử bằng −1– Axit nitric là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước C5% → 3Skết tủa + 2NO + 4H2OPbS + 8 HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2OAg3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3– Axit HNO3 tác dụng với nhiều chất hữu cơ, có khả năng phân hủy nhiều hợp chất hữu cơ cho nên rất nguy hiểm khi tiếp xúc với axit trình điều chế Axit nitric HNO3Điều chế HNO3 như thế nào?Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệmCách 1– Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, người ta cho tinh thể muối natri nitrat NaNO3 tác dụng với axit sunfuric đặc H2SO4, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng theo phương trình như sau Phương trình điều chế H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4– Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Lưu ý khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric chế HNO3 trong phòng thí 2 – Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, người ta làm bằng cách phân hủy nhiệt của đồng II nitrat, tạo ra khí nitơ dioxide và khí oxy, sau đó được truyền qua nước để tạo ra axit trình điều chế 2CuNO32 → 2 CuO + 4 NO2 + O24 NO2 + O2 → HNO2 + HNO3Điều chế HNO3 trong công nghiệp– HNO3 loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic và 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC2NO + O2 → NO24NO2 + O2 + 2H2O → 4 HNO3– Lưu ý là dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%.Điều chế HNO3 trong phòng công dụng của HNO3 Trong công nghiệp Dung dịch axit HNO3 – Dung dịch axit HNO3 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm TNT và RDX.– Dung dịch axit HNO3 có nồng độ 0,5 đến 2% được sử dụng làm hợp chất nền để xác định sự tồn tại của kim loại trong một dung dịch. Người ta gọi đó là kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES.– Dung dịch axit HNO3 còn ứng dụng trong ngành luyện kim, xi mạ và tinh lọc. Khi cho axit này kết hợp với axit clorua, ta được dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan bạch kim và vàng.– Dung dịch axit HNO3 được sử dụng để sản xuất các chất hữu cơ, bột màu, sơn, thuốc nhuộm vải và thuốc tẩy ứng dụng sản xuất phân bón, thuốc nổ…– Dung dịch axit HNO3 được dùng để sản xuất nitrobenzen – tiền chất để sản xuất anilin và các dẫn xuất anilin với những ứng dụng then chốt trong sản xuất bọt xốp polyuretan, sợi aramit và dược phẩm.– Dung dịch axit HNO3 với nồng độ thấp khoảng 10% được dùng để nhân tạo thông và maple. Màu sắc được tạo ra là một màu vàng xám rất giống như gỗ cũ hoặc gỗ hoàn thiện. – Axit nitric cũng là hợp chất trung gian dùng trong sản xuất bọt xốp polyuretan mềm và các sản phẩm polyuretan khác. Ví dụ như chất kết dính, các chất bịt kín, các chất bọc phủ và các chất đàn hồi, đi từ nguyên liệu toluen diisoxyanat.– Dung dịch axit HNO3 dùng làm chất tẩy rửa các đường ống, bề mặt kim loại trong các nhà máy sữa.– Được dùng để loại bỏ các tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. – Trong sản xuất phân bón, dung dịch axit HNO3 được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân đạm, các muối nitrat ngành phân bón như KNO3, CaNO32…Trong phòng thí nghiệm – HNO3 là thuốc thử chính được sử dụng cho quá trình nitrat hóa.– HNO3 được dùng trong phòng thí nghiệm trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit.– Ngoài ra, nó cũng dùng để điều chế muối độ nguy hiểm của HNO3 Những tổn thương khi tiếp xúc với HNO3– Axit nitric là một axit mạnh nên khi tiếp xúc với cơ thể con người gây ra những nguy hiểm nhất định – Axit nitric tiếp xúc theo đường mắt có thể gây kích ứng có thể gây bỏng làm mù lòa.– Axit nitric tiếp xúc theo đường thở gây kích ứng nghiêm trọng. Hít phải có thể gây khó thở và dẫn đến viêm phổi và tử vong. Triệu chứng khác bao gồm ho, nghẹt thở, kích ứng mũi và đường hô hấp.– Axit nitric tiếp xúc theo đường da gây kích ứng, mẩn đỏ, đau và bỏng nặng.– Nếu nuốt phải Axit nitric có thể gây cháy miệng, dạ dày.– Phơi nhiễm Axit nitric lâu có thể dẫn tới ung pháp xử lý sự cố do HNO3 gây ra – Khi hít phải Axit nitric cần chăm sóc y tế ngay lập tức.– Khi tiếp xúc mắt thì ngay lập tức rửa mắt bằng nhiều nước trong ít nhất 15 phút để ngăn ngừa tổn thương thêm, sau đó lập tức tìm kiếm sự chăm sóc y thận khi tiếp xúc với HNO3– Khi tiếp xúc với da, ngay lập tức rửa sạch vùng bị ảnh hưởng với nhiều nước trong ít nhất 15 phút. Loại bỏ quần áo bị ô nhiễm và rửa bằng xà bông. Chăm sóc y tế ngay lập tức khi được yêu cầu.– Nếu nuốt phải Axit nitric cần súc miệng bằng nước hoặc sữa ngay lập tức. Lưu ý rằng không được phép cho bất cứ thứ gì vào miệng của nạn nhân khi họ đã bất tỉnh để tránh những trường hợp kích ứng. Đưa đến bệnh viện nhờ hỗ trợ y tế.– Vì Axit nitric có thể tồn tại ở cả dạng khí và được sử dụng nhiều trong công nghiệp cho nên nếu bạn tiếp xúc gần với nó thì hãy trang bị đầy đủ những thiết bị bảo hộ an toàn và thường xuyên giữ cho nơi làm việc được sạch sẽ, thông thoáng, để xa những đồ dễ cháy ý khi sử dụng HNO3Sử dụng – Khi pha loãng HNO3 với nước, tuyệt đối phải cho axit vào nước từ từ chứ không cho nước vào axit. Axit sunfuric đặc giống như dầu và nặng hơn trong nước. Nếu bạn cho nước vào axit, nước sẽ nổi trên bề mặt axit. Khi xảy ra phản ứng hóa học, nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm.– Axit nitric HNO3 là chất oxy hóa mạnh, là axit mạnh nên khi tác dụng với cyanit, bột kim có thể phát nổ và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine.– Ở nồng độ đậm đặc, nó gây bỏng da do phản ứng với protein keratin, khiến da chuyển sang màu vàng. Khi được trung hòa sẽ chuyển thành màu cam.– Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo thành khí hydro dễ cháy trong không quản – Lưu trữ axit HNO3 trong một khu vực an toàn cách xa các vật liệu dễ cháy, dễ phản ứng với nó. – Khu vực lưu trữ phải thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt.– Các thùng chứa phải đậy nắp kín, tránh ánh nắng mặt trời.– Sử dụng các thùng chứa bằng nhựa thay cho kim loại vì axit nitric không tác dụng với chất liệu HNO3 ở đâu? – Axit HNO3 là axit rất mạnh, được dùng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm nên không dễ dàng mua nó ở ngoài.– Mua Axit HNO3 tại các cơ sở cung cấp hóa chất công nghiệp và sử dụng nó đúng mục bài tập về Axit nitric HNO3 trang 45 sgk 11Giải bài tập trang 45 sgk Hóa 11Bài 1 trang 45 sgk Hóa 11. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu?GiảiTrong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 và hóa trị là 4. Bài 2 trang 45 sgk Hóa 11. Lập các phương trình hóa họca Ag + HNO3 đặc → NO2 + ? + ?b Ag + HNO3 loãng → NO + ? + ?c Al + HNO3 → N2O + ? + ?d Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?e FeO + HNO3 → NO + FeNO33 + ?g Fe3O4 + HNO3 → NO + FeNO33 + ?Giảia Ag + 2HNO3 đặc → NO2 + AgNO3 + H2Ob 3Ag + 4HNO3 loãng → NO + 3AgNO3 + 2H2Oc 8Al + 30HNO3 → 3N2O + 8AlNO33 + 15H2Od 4Zn + 10HNO3 → NH4NO3 + 4ZnNO32 + 3H2Oe 3FeO + 10HNO3 → NO + 3FeNO33 + 5H2Og 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO + 9FeNO33 + 14H2Bài 3 trang 45 sgk Hóa 11. Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh Axit nitric HNO3 và axit sunfuric H2SO4 đặc đều có tính oxi hóa dụ3FeO + 10HNO3 → 3FeNO33 + NO ↓ + 5H2O2FeO + 4H2SO4 → Fe2SO43 + SO2 + 4H2O– Tuy nhiên nếu như HNO3 loãng vẫn có tính oxi hóa thì H2SO4 loãng lại không có tính oxi dụ3Fe3O4 + 28HNO3 → 9FeNO33 + NO ↓ + 14H2OFe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2SO43 + 5 trang 45 sgk Hóa 11. Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây NO2 → HNO3 → CuNO32 → CuOH2 → CuNO32 → CuO → Cu → CuCl2Giải Phương trình hóa học 4NO2 + 2H2O → 4HNO3CuO + 2HNO2 → CuNO32 + H2OCuNO32 + 2NaOH → CuOH2 ↓ + 2NaNO3CuOH2 + 2HNO3 → CuNO32 + 2H2OCuNO32 → CuO + 2NO2 ↑ + ½ O2 ↑ đun nóngCuO + H2 → Cu + H2O đun nóng.Bài 6 trang 45 sgk Hóa 11. Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng II oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M loãng thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit đktc. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng II oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng II nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay = 6,72/22,4 = 0,300 molnHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 molPhương trình hóa học 3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO + 4H2O 1Từ 1 ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gamnHNO3 = 1,2 molnCuNO32 = 0,45 molmCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 molCuO + 2HNO3 → CuNO32 + H2O 2Theo 2 ta tính được nHNO3 là 0,030 mol. nCuNO32 là 0,015 molPhần trăm khối lượng CuO % mCuO = 1,2/ = 4,0%Từ 1 và 2 ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 độ mol HNO3 sau phản ứng 0,18 MNồng độ mol của CuNO32 0,31 7 trang 45 sgk Hóa 11. Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.GiảiKhối lượng HNO3 nguyên chất 3,00 + 5O2 → 4NO + 6H2O 1 Pt 850o – 900oC2NO + O2 → 2NO2 24NO2 + O2 + 2H2O → 4 HNO3 3Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức NH3 → HNO3 4Theo 4, ta tính được khối lượng NH3 hao hụt 3,8% 3, x 100/96,2 = 0,841 tấn.Bài tập trên cũng đã kết thúc phần học về Axit Nitric HNO3. Hy vọng đã cung cấp được nhiều kiến thức bổ ích cho các em. Truy cập vào Hóa Học của lessonopoly để cùng tìm lời giải đáp cho môn học này nhé.
Axit nitric HNO3 là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Cùng Sài Gòn Tiếp Thị đi tìm hiểu chi tiết về HNO3 nhé. Nội dung1. Axit Nitric – HNO3 là gì?2. Tính chất vật lý của axit nitric3. Tính chất hóa học của HNO34. Điều chế axit nitric – HNO35. Ứng dụng của axit nitric 1. Axit Nitric – HNO3 là gì? Axit nitric có công thức hóa học là HNO3, được gọi là dung dịch nitrat hidro hay còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành ở trong tự nhiên, tạo ra từ những cơn mưa do sấm và sét tạo thành. Bạn đang xem HNO3 là axit mạnh hay yếu 2. Tính chất vật lý của axit nitric – Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 gốc nitrat NO3–, tạo ra từ sự hòa tan của khí nito dioxit NO2 trong nước dưới sự có mặt của khí oxi 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Nito dioxit NO2 , là một khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm – Axit nitric HNO3 là chất lỏng không màu, dễ bắt lửa, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HNO3 không màu,tuy nhiên thường có màu vàng hơi đỏ do khí NO2 hòa tàn. – Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng g/cm³, – Nhiệt độ nóng chảy -42 °C – Nhiệt độ sôi 83 °C – Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO2 nhiệt độ thường. 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2 3. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit pKa = −2. Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3– a. HNO3 là một axit mạnh – Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. – Tác dụng với oxit bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + CuO → CuNO32 + H2O – Tác dụng với bazơ trong đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối + H2O 2HNO3 + MgOH2 → MgNO32 + 2H2O – Tác dụng với muối trong muối kim loại đã đạt hóa trị cao nhất → muối mới + axit mới 2HNO3 + CaCO3 → CaNO32 + CO2 + H2O b. HNO3 là chất oxi hóa mạnh – Tác dụng với kim loại + HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và sản phẩm khử của N+5 NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3. M + HNO3 → MNO3n + H2O + NO2 NO, N2O, N2, NH4NO3 + Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường thì dung dịch đặc → NO2, dung dịch loãng → NO; dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị khử xuống mức càng sâu. Cu + 4HNO3 → CuNO32 + 2NO2 + 2H2O Fe + 4HNO3 loãng → FeNO33 + NO + 2H2O 8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O Chú ý Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 mà sau phản ứng còn dư kim loại → trong dung dịch Fe thu được chỉ ở dạng muối Fe2+. HNO3 đặc nguội thụ động với Al, Fe, Cr. – Tác dụng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O – Tác dụng với các chất khử khác oxit bazơ, bazơ và muối trong đó kim loại chưa có hóa trị cao nhất…. 4HNO3 + FeO → FeNO33 + NO2 + 2H2O 4HNO3 + FeCO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2O + CO2 4. Điều chế axit nitric – HNO3 Trong tự nhiên, axit nitric được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, gây nên những trận mưa axit. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong phòng thí nghiệm Người ta cho muối natri nitrat tinh thể tác dụng với axit sunfuric đặc, chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của axit nitric là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit. H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể → HNO3 + NaHSO4 Axit nitric bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Khi thực hiện thí nghiệm, các dụng cụ phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối do axit nitric khan. * Điều chế axit nitric – HNO3 trong công nghiệp Axit nitric loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O Pt, 850oC 2NO + O2 → NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Dung dịch axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%. Việc sản xuất axit nitric được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh. 5. Ứng dụng của axit nitric – HNO3 được dùng để điều chế thuốc nổ – HNO3 được dùng trong sản xuất phân bón – HNO3 được dùng trong điều chế các muối nitrat trong phòng thí nghiệm – HNO3 được dùng phổ biến trong ngành xi mạ, luyện kim – HNO3 được dùng trong nhà máy để tẩy rửa các đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại – HNO3 được dùng để chế tạo thuốc nhuộm vải, len, sợi,… – HNO3 được dùng trong xỷ lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng lại độ tiêu chuẩn của nước. – HNO3 được dùng làm chất khử màu và để phân biệt một số chất. – Ngoài ra còn dùng để điều chế và sản xuất ra các hóa chất khác. Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 11, Hóa Học 11
vì sao hno3 có tính axit mạnh