Tiếng Anh 5 (Chính thức). Đề thi học kì 2; UNIT 6-10; kt hk1 tieng anh lop 5 co file nghe; Các dạng bài tập ôn hè lớp 5 lên lớp 6; Đề ôn thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng Anh
Tóm tắt nội dung. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 CTST năm 2022-2023 đã được HOC247 biên soạn. Thông qua tài liệu này sẽ giúp quý thầy, cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp
Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2. Đề thi, tài liệu học tập: Nội dung ôn tập học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Phần đọc thành tiếng - Đọc một 1 đoạn văn kết hợp trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu của giáo viên
Khí hậu mát mẻ, trong lành hoìa cùng với cảnh sống thanh bình, yên ả của. người dân bản xứ, sự độc đáo của phong tục tập quán kết hợp với nhiều nét văn. hoá của các dân tộc khác nhau đã tạo nên một vẻ đẹp, đặc sắc hiếm có cho vùng. hồ Ba Bể. a) Đoạn văn
ĐỀ cƯƠng Ôn tẬp mÔn tiẾng nhẬt lỚp 10 hkii năm học 2018-2019 Đăng bởi: Chu Mai Phương – Vào ngày: 01-04-2019 – Chuyên mục: Ôn tập thi HK Tải về tập tin này » (Môn-Tiếng-Nhật-lop-10-on-tap-ky-2.docx)
Fast Money. Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 bao gồm các kiến thức trọng tâm và đề thi mẫu có đáp án cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. I. NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ I II. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TIẾNG VIỆT 5 HỌC KÌ 1 III. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT IV. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT I. NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ I Kiến thức HK1 Từ tuần 10 đến tuần 18 1. Kiến thức về Tiếng Việt, văn học a. Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường, Hạnh phúc b. Ngữ pháp - Các từ loại Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, quan hệ từ - Các loại câu câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến - Các bộ phận của câu. 2. Đọc a. Đọc thành tiếng đọc bài có độ dài khoảng 230 chữ, biết ngắt nghỉ hơi, biết đọc diễn cảm các bài tập đọc từ tuần 10 - tuần 16 và TLCH về nội dung, ý nghĩa của bài. b. Đọc hiểu đọc thầm và tìm hiểu nghĩa các từ, các chi tiết, nhân vật, nội dung, ý nghĩa của câu chuyện, bước đầu biết liên hệ, vận dụng vào thực tế. 3. Viết a. Chính tả - Nghe viết một bài chính tả dài khoảng 80 – 90 chữ trong khoảng thời gian 15 phút, biết trình bày sạch đẹp, đúng quy định. b. Tập làm văn - Tả một người - Tả một cảnh đẹp - Viết 1 lá đơn theo yêu cầu II. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TIẾNG VIỆT 5 HỌC KÌ 1 - Hình thức TNKQ chiếm 50%; Tự luận chiếm 50% Được chia thành 4 mức độ sau + Mức 1 20% Nhận biết nhắc lại được kiến thức, kỹ năng đã học. + Mức 2 40% Hiểu KT, KN đã học, trình bày, giải thích được theo cách hiểu cả nhân. + Mức 3 30% Biết vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập và cuộc sống + Mức 4 10% Vận dụng các kiến thức kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc đưa ra phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt. - Thời gian thi 40 phút - Có phần kiểm tra sự phát triển phẩm chất, năng lực, KNS theo TT22. III. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng 5 điểm GV kiểm tra đọc từng em. II. Đọc thầm và làm bài tập 5 điểm Thời gian 30 phút ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé lúc nào cũng mặc mỗi bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ “Tại sao mình không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. - Cháu hát hay quá! - Một giọng nói vang lên. - Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn - Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá! - Nói xong cụ lại chậm rãi một mình bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô vẫn không quên cụ già ngồi nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. - Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy đã điếc hơn 20 năm nay. - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Cụ già vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe ? Theo Hoài Phương Dựa vào nội dung bài đọc, con hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của bài. Câu 1 Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? A. Vì cô không có ai chơi cùng B. Vì cô không có quần áo đẹp C. Vì cô bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca Câu 2 Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì? A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca B. Cất giọng khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả C. Ngồi trò chuyện với cụ già Câu 3 Cụ già đã nói và làm gì? A. Cụ nói “Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều vui vẻ”. B. Trong nhiều năm, cụ vẫn đến công viên ngồi chăm chú lắng nghe cô bé hát. C. Cả hai ý trên. Câu 4 Nguyên nhân nào khiến cô bé trở thành một ca sĩ? A. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca B. Vì có lời khen, động viên của ông cụ, cô bé tự tin vào giọng hát của chính mình. C. Vì cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi Câu 5 Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? A. Cụ già đã qua đời vào một buổi chiều mùa đông. B. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô đến công viên tìm cụ già năm nào. C. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại một người không có khả năng nghe. Câu 6 Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện? A. Ông cụ là một người kiên nhẫn. B. Ông cụ là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người khác. C. Ông cụ là một người hiền hậu. Câu 7 Từ “hay” trong câu “Cháu hát hay quá!” thuộc từ loại gì ?A. Động từ B. Tính từ C. Quan hệ từ Câu 8 Bộ phận nào là chủ ngữ trong câu “Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.”? A. Một cô bé vừa gầy vừa thấp B. Một cô bé C. Cô bé Câu 9 Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau và ghi vào vị trí thích hợp trong bảng “Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.” Danh từ Động từ Tính từ Quạn hệ từ B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả 5 điểm – 15 phút GV đọc cho HS viết bài ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô vẫn không quên cụ già ngồi nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. - Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy đã điếc hơn 20 năm nay. – Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe? II. Tập làm văn 5 điểm Đề bài Hãy tả một người mà em yêu quý. IV. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT A. PHẦN ĐỌC I. Đọc thành tiếng 5 điểm GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. Nội dung kiểm tra HS đọc đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở lớp 4 từ tuần 10 đến tuần 17 khoảng 95 tiếng/ phút; sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau Đọc đúng tiếng, đúng từ 1 điểm. . Đọc sai 2- 4 tiếng 0,5 điểm. . Đọc sai 5 tiếng trở nên 0 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 điểm. . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ cho 0,5 điểm. . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên cho 0 điểm. Giọng đọc có biểu cảm cho 1 điểm. . Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm cho 0,5 điểm. . Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm cho 0 điểm. Tốc độ đạt yêu cầu không quá 1 phút 1 điểm. . Đọc quá 1- 2 phút cho 0,5 điểm. . Đọc trên 2 phút cho 0 điểm. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra 1 điểm. . Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm. . Trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. II. Đọc hiểu 5 điểm Gợi ý đánh giá, cho điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C B C B B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 9 Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau “ Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.” Danh từ Động từ Tính từ Quạn hệ từ cô bé loại gầy vừa thầy giáo thấp vừa dàn đồng ca Xác định đúng hai từ được 0,25 điểm. B. PHẦN VIẾT I. Chính tả 5 điểm - Viết đúng cỡ chữ, đều nét, rõ ràng không sai lỗi chính tả, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định... trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn ..... trừ 1 điểm toàn bài chính tả Toàn bài trừ không quá 3 điểm II. Tập làm văn 5 điểm Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được một bài văn tả người theo đúng yêu cầu của đề. Bài văn có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. 2 đ - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 1 đ - Diễn đạt mạch lạc, sử dụng từ ngữ hay, câu văn giàu hình ảnh, liên kết câu hợp lí.1đ - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ...1đ - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm từ 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. Nếu bài viết mắc từ 4 lỗi chính tả trở lên, không ghi điểm giỏi Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 bao gồm Nội dung ôn tập trong chương trình học 4 phần Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho bài thi học kì đạt kết quả tốt nhất. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng ViệtĐề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023 Có đáp án hệ thống lại các kiến thức trọng tâm và các dạng đề bài ôn tập có đáp án cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 51. Tập đọc Các bài tập đọc từ tuần 19 - 27 Đọc và trả lời câu hỏi2. Luyện từ và câu- Câu ghép, cách nối các vế câu ghép trong câu- Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu- MRVT Công dân, An ninh - trật tự, Truyền thống3. Chính tả Viết khoảng 100 chữ/15 phút trong hoặc ngoài sách giáo khoa4. Tập làm văn Tả đồ vật, tả cây cối, Kể chuyện2. Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 Số 1I. ĐỌC THÀNH TIẾNG 3 điểmGiáo viên kiểm tra từng học sinh vào các tiết ôn tập từ tuần 19 đến tuần ĐỌC HIỂU 7 điểm1. Đọc thầm câu chuyện sauNGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNGCuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng. Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn, tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tầmKhoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầuCâu 1 0,5 điểm Cuộc thi chạy hàng năm diễn ra vào thời gian nào?A. Mùa hèB. Mùa đôngC. Mùa xuânD. Mùa thuCâu 2 0,5 điểm Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài làA. Đi thi Đi cổ Đi diễu Chăm sóc y tế cho vận động 3 0,5 điểm Sau cuộc thi chạy, tác giả nghĩ đến ai khi gặp khó khăn?A. Mẹ của tác giảB. Bố của tác giảC. Người chạy cuối cùngD. Giáo viên dạy thể dục của tác giảCâu 4 0,5 điểm “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì?A. Là một em bé với đôi chân tật nguyềnB. Là một người phụ nữ có đôi chân tật Là một cụ già yếu ớt cần sự giúp đỡD. Là một người đàn ông mập mạpCâu 5 1 điểm Nội dung chính của câu chuyện là gì?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 6 1 điểm Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 7 0,5 điểm Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau “Cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.”A. đơn giảnB. đơn điệuC. đơn sơD. đơn thânCâu 8 0,5 điểm Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào?A. Đó là một từ nhiều Đó là những từ trái nghĩaC. Đó là những từ đồng Đó là những từ đồng âmCâu 9 1 điểm Trong câu ghép “Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm” có mấy vế câu? Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?A. Một vế câu. Nối với nhau bằng cáchB. Hai vế câu. Nối với nhau bằng cáchC. Ba vế câu. Nối với nhau bằng cáchD. Bốn vế câu. Nối với nhau bằng cáchCâu 10 1 điểm Đặt câu ghép thể hiện mối quan hệa. Nguyên nhân - kết quả................................................................................................................................................................................................................................................................................b. Tăng tiến.................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Kiểm tra viếtI. Chính tả 2 điểmNgười chạy cuối cùngBàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng. Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi Tập làm văn 8 điểmĐề bài Hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em!Đáp án đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng việtA. PHẦN ĐỌCI. Đọc thành tiếng 3 điểmGiáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 1 điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng 1 điểm- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểmII. Đọc hiểu 7 điểmCâu 1 0,5 điểm ACâu 2 0,5 điểm DCâu 3 0,5 điểm CCâu 4 0,5 điểm BCâu 5 1 điểm Ca ngợi người phụ nữ có đôi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã giành chiến thắng trong cuộc thi chạyCâu 6 1 điểm HS trả lời theo ý hiểuVD Em học được bản thân luôn cần phải nỗ lực vượt qua mọi khó khăn trong cuộc 7 0,5 điểm ACâu 8 0,5 điểm DCâu 9 1 điểmC. Ba vế câu. Nối với nhau bằng cách dùng quan hệ từ “nhưng” và dấu 10 1 điểm- 0,5 điểm Viết đúng câu có sử dụng quan hệ từ chỉ mối quan hệ nguyên nhân - kết quả- 0,5 điểm Viết đúng câu có sử dụng quan hệ từ chỉ mối quan hệ tăng tiếnB. PHẦN VIẾTI. Chính tả 2 điểm- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp 1 đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi 1 Tập làm văn 8 điểmTTĐiểm thành phầnMức điểm1,510,501Mở bài 1 điểm- Giới thiệu được đồ vật định tả một cách gián Chỉ ra được điểm khác biệt với những đồ vật Giới thiệu được đồ vật định Không có câu giới thiệu hoặc không nêu được đồ vật định bài4 điểmNội dung1,5 điểm- Miêu tả bao quát những đặc điểm tiêu biểu của đồ vật đó- Miêu tả được đặc điểm riêng của đồ Nêu được kỉ niệm gắn liền với đồ vật Miêu tả được đặc điểm bao quát tiêu biểu của đồ vật đó- Nêu được kỉ niệm gắn liền với đồ vật Miêu tả được đặc điểm bao quát của đồ vật đó- Không biết cách miêu Không nêu được kỉ niệm gắn liền với đồ vật năng1,5 điểm- Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự hợp lí- Câu văn giàu hình ảnh có sử dụng biện pháp nghệ Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự khá hợp Câu văn có hình Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự chưa hợp lí- Câu văn chưa có hình Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự chưa hợp lí2cCảm xúc1 điểm- Thể hiện được tình cảm chân thành của bản thân và ảnh hưởng của đồ vật đó đến Thể hiện được tình cảm của bản thân đối với đồ vật Thể hiện tình cảm của bản thân đối với đồ vật đó còn mờ nhạt, chưa rõ nêu tình cảm đối với đồ vật bài 1 điểm- Viết được kết bài mở rộng với cảm xúc chân thành, ảnh hưởng của đồ vật đó tới bản thân, Trách nhiệm của bản thân với đồ vật Viết được kết bài với cảm xúc chân Không có phần kết bài4Chữ viết, chính tả 0,5 điểm- Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng, có từ 0- 3 lỗi chính tả- Chữ viết không rõ ràng, không đúng cỡ, đúng kiểu, sai từ 4 lỗi chính tả trở từ, đặt câu 0,5 điểmCó từ 0-3 lỗi dùng từ, đặt câuCó hơn 4 lỗi dùng từ, đặt tạo 1 điểmBài văn đạt 2 trong 4 yêu cầu sau- Có ý độc Miêu tả có hình Cách dùng từ và đặt câu thể hiện được cảm Diễn đạt tự văn đạt 1 trong 4 yêu cầu đã văn không đạt yêu cầu đã Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 Số 2A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 3 điểmGiáo viên cho học sinh đọc thành tiếng mỗi học sinh đọc một đoạn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 2 từ tuần 19 – 23 và trả lời câu Đọc hiểu 7 điểmĐọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏiChú vẹt tinh khônMột người lái buôn từ Châu Phi về mang theo chú vẹt mào đỏ chót, lông xanh biếc, đuôi dài duyên dáng. Người lái buôn rất yêu quý chú vẹt bởi chú vẹt nói rất sõi. Vì thế, ông cho vẹt sống trong chiếc lồng xinh xắn, bên khu vườn có nhiều hoa lá châu Phi để vẹt đỡ lâu sau, trước khi sang châu Phi buôn chuyến hàng mới, ông nói với vẹt- Ta sắp tới quê hương của mi. Mi có nhắn gì với bà con bạn hữu của mi không?Chú vẹt liền nói- Ông chủ làm ơn nói với đồng bào của tôi là ở đây dù đầy đủ thức ăn, tôi vẫn gầy mòn vì nhớ rừng quê hương, nhớ bạn bè, dòng họ. Tôi đang rất buồn khổ vì sống cô đơn. Nhờ ông bảo họ chỉ giúp tôi cách trở về quê vẹt nói, ông chủ thầm nghĩ “Đúng là ngu như vẹt! Ta đâu có khờ dại mà thuật lại mưu kế để mày thoát thân”.Tới Châu Phi, ông trở lại khu rừng xưa và thấy một lũ vẹt đậu trên cây cao, trong đó có con vẹt mào đỏ giống chú vẹt ở nhà. Ông bèn nói lại lời vẹt nhà cho chúng nghe. Con vẹt mào đỏ chăm chú nghe xong bỗng trở nên buồn rười rượi, xù lông xù cánh, gục đầu, rồi rơi xuống bụi rậm. Ông nghĩ “Chắc nó quá thương bạn nên mới rầu rĩ mà chết như thế”.Về đến nhà, người lái buôn kể lại câu chuyện trên cho chú vẹt của ông nghe. Nghe xong, chú vẹt ủ rũ nhắm mắt và một lúc sau thì rơi xuống đáy lồng, nằm bất động. Người lái buôn buồn rầu than thở “Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa như người, nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết theo”.Người lái buôn mở lồng mang vẹt ra, ông để vẹt lên bàn tay ngắm nghía. Đột nhiên chú vẹt bay vù lên cây cao, đứng nhìn ông và nói “Cảm ơn ông chủ đã thuật lại cách bạn tôi giúp tôi được tự do. Tôi xin chào ông để trở về rừng núi quê hương”. Thế rồi, vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng.Theo Truyện kể I-ran, Thanh Trà kểEm hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 8 và làm theo yêu cầuCâu 1 0,5 điểm Chú vẹt mang từ châu Phi về có đặc điểm gì đặc biệt khiến người lái buôn yêu quý?A. có bộ lông xanh biếcB. có chiếc đuôi dài duyên dángC. có cái mào đỏ chótD. nói rất sõi tiếng ngườiCâu 2 0,5 điểm Trong câu nói của vẹt nhắn với bà con ở châu Phi, ý nào đã giúp vẹt được cứu sống?A. Vẹt đang sống cuộc sống đầy đủ thức Vẹt nhớ quê hương đến gầy mòn cả Vẹt muốn được chỉ dẫn cách trở về quê Vẹt đang buồn khổ vì sống cô 3 0,5 điểm Người lái buôn đã nghĩ gì về vẹt sau khi nghe vẹt nói?A. Vẹt thật thông Vẹt thật ngu Vẹt thật dũng Vẹt thật ngoan 4 0,5 điểm Nhờ đâu mà chú vẹt đã thoát khỏi chiếc lồng để về quê hương?A. Ông chủ đã nói lại cách mà người bạn đã chỉ vẹt giả chết để về quê Chú vẹt cầu xin ông chủ thả ra khỏi chiếc Chú vẹt thông minh tự mở lồng bay Người bạn bay đến cứu nên vẹt mới được về quê 5 1 điểm Sau khi được ra khỏi lồng chú vẹt sẽ bay về đâu?A. Khu vườn có nhiều hoa Vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng về quê Vẹt ở lại nhà ông Vẹt cất cánh nhằm hướng đông bay thẳng về quê 6 1 điểm Dựa vào đoạn văn trên em hãy nêu suy nghĩ của em về chú vẹt!………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 7 0,5 điểm Trong câu ghép "Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa như người, nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết theo" có mấy vế câu?A. 2 vế 3 vế 4 vế 5 vế 8 0,5 điểm Gạch một gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu ghép sau“Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.Câu 9 1 điểm Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên”!…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 10 1 điểm Trong những câu ghép sau, câu ghép nào có mối quan hệ tương phảnA. Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương Vì vẹt nhớ quê hương nên chú giả vờ Tuy vẹt nhỏ nhắn nhưng chú rất thông Nhờ vẹt thông minh mà chú đã thoát ra khỏi lồng .B. PHẦN VIẾTI. Chính tả Nghe – viếtII. Tập làm vănEm hãy tả lại người mà em yêu quý án đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng ViệtA. PHẦN ĐỌCI. Đọc thành tiếng 3 điểmĐọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 1đNgắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ có nghĩa, đọc không sai 1đTrả lời đúng câu hỏi 1đII. Đọc hiểu 7 điểmĐáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 7 10 Đáp ánDCBABACĐiểm0,50,50,50,510,51Câu 6 1 điểm Giống vẹt rất thông minh. gợi ýCâu 8 1 điểm“Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.Câu 9 Tùy học sinh đặt câu có cặp quan hệ từ “Vì – nên” 1 điểm.B. PHẦN VIẾTI. Chính tả 2đNgười xây cuộc sốngMột người thợ xây nọ đã làm việc rất chuyên cần trong nhiều năm cho một hãng thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin nghỉ việc, về hưu để vui thú với gia đình và sống thanh nhàn trong suốt quãng đời còn lại. Người chủ thầu rất tiếc khi thấy người công nhân tận tụy của mình ra đi. Ông hỏi người thợ xem có thể xây một căn nhà trước khi thôi việc như một sự chiếu cố đặc biệt thợ đáp “vâng” nhưng ngay lúc đó ông đã không còn để tâm vào công viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 5 lỗi trở xuống 2 viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 6 lỗi trở lên 1 điểmII. Tập làm văn 8đMẫuMẹ là người mà em yêu quý và kính trọng nay mẹ của em 36 tuổi, làm nghề lao công. Công việc của mẹ rất vất vả, nên trông mẹ có vẻ đứng tuổi hơn tuổi thật. Mẹ cao 1m57, hơi gầy, với nước da ngăm sạm đi vì nắng và gió. Mái tóc của mẹ dài ngang vai, đen bóng và hơi khô xơ, lúc nào cũng buộc gọn lại. Đôi bàn tay của mẹ chai sạn, nhưng ấm áp vô cùng. Mỗi khi được mẹ xoa đầu, nắm tay, em cảm giác như mình đang được nắm lấy thứ quý giá nhất trên đời nhất ở mẹ là đôi mắt. Đôi mắt mẹ đen láy, chứa chan niềm yêu thương. Chỉ cần nhìn sâu vào đôi mắt ấy, là em cảm nhận được tình cảm mà mẹ luôn dành cho thường đi làm về rất muộn, với dáng vẻ mệt mỏi. Nhưng mẹ vẫn luôn mỉm cười dịu dàng và chăm sóc chu đáo cho em. Mẹ dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ, nấu cơm cho em ăn. Giờ đây, em đã lớn hơn, đã có thể giúp mẹ nhiều việc nhà rồi, nhưng em vẫn chưa thấy đủ. Em chỉ mong mình lớn nhanh hơn nữa, giúp cho mẹ nhiều hơn nữa để mẹ bớt vất vả hạnh phúc biết bao, khi mỗi ngày được nói chuyện cùng mẹ, được mẹ xoa đầu và ôm vào lòng. Những khoảnh khắc ấy thật tuyệt vời, tựa như đang được tắm mình dưới ánh nắng mặt trời vậy. Hướng dẫn chấm điểm chi tiết* Mở bài giới thiệu được người định tả1 điểm* Thân bài- Tả bao quát ngoại hình, cách ăn mặc, hình dáng….- Tả chi tiết tóc, mắt, mũi….4 điểm* Kết bài Nêu cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ viết đúng, chính tả, sạch đẹp điểm* Dùng từ, đặt điểm* Sáng tạo1 điểmSai chính tả hoặc bài văn bôi xóa nhiều trừ toàn bài 1 điểmĐề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 - Đề 1Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 - Đề 2Ngoài ra, các bạn có thể luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 hay SGK môn Toán lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi giữa học kì 2 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.
0% found this document useful 0 votes0 views16 pagesCopyright© © All Rights ReservedShare this documentDid you find this document useful?0% found this document useful 0 votes0 views16 pagesde-cuong-on-tap-hoc-ki-2-mon-tieng-viet-lop-5Jump to Page You are on page 1of 16 Đề Cương Ôn Tập Tiếng Việt 5- ĐỀ 1Bài 1 Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa saua Ăn, xơi; b Biếu, tặng. c Chết, mất. Bài 2 Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu Các từ cần điền cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô. - Mặt hồ … gợn Sóng biển … xô vào Sóng lượn … trên mặt sông. Bài 3 Đặt câu với mỗi từ sau cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác . Tiếng Việt 5 - ĐỀ 2Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa trong các câu saua Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. b Việt Nam đất nước ta ơi!Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơnc Đây suối Lê-nin, kia núi MácHai tay xây dựng một sơn Cờ đỏ sao vàng tung bay trướcgióTiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông Bài 2 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ Còn…..gì nữa mà nũng nịu. b …..lại đây chú bảo!c Thân hình……d Người …..nhưng rất khỏe. Bài 3 Ghi tiếng thích hợp có chứa âm g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau Gió bấc thật đáng …étCái thân …ầy khô đétChân tay dài …êu…aoChỉ …ây toàn chuyện dữVặt trụi xoan trước ..õRồi lại …é vào vườnXoay luống rau …iêng…ảGió bấc toàn …ịch ác Nên ai cũng …ại chơi. Tiếng Việt 5- ĐỀ 3Bài 1 Tìm các từ đồng Chỉ màu vàng. b. Chỉ màu Chỉ màu tím. Bài 2 Đặt câu với một số từ ở bài tập 1. Bài 3 Đặt câu với từ xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay. Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi. Tiếng Việt 5 - ĐỀ 4Bài 1 Đặt câu với các từa Cần cù. b Tháo vát. Bài 2 Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau các từ cần điền vẻ vang,quai, nghề, phần, làm a Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ. b Có… thì mới có ăn, c Không dưng ai dễ mang… đến cho. d Lao động là… . g Biết nhiều…, giỏi một… . Bài 3 HSKGEm hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấnđề do em tự GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay. Ví dụ Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầythuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại lànhững thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành nhữngcông dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họsản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chungmột mục đích là phục vụ cho đất nước. Tiếng Việt 5 - ĐỀ 5Bài 1 Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b Đời ta gương vỡ lại lànhCây khô cây lại đâm cành nở Đắng cay nay mới ngọt bùiĐường đi muôn dặm đã ngời mai Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. Bài 2 Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.gạch chânLá lành đùm lá kết là sống, chia rẽ là chết. Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019 - 2020 bao gồm nội dung ôn tập chi tiết và đề ôn tập có đáp án và bảng ma trận cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc bài kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi đang xem Đề cương ôn tập tiếng việt lớp 5 cuối năm Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 1. Đọc Các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33 2. Đọc hiểu Đọc và tìm hiểu nội dung 1 văn bản mới. 3. Chính tả Nghe đọc và viết một đoạn chính tả khoảng 90 - 100 chữ 4. Luyện từ và câu * Ôn tập các từ + Từ loại Danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ + Nghĩa của từ Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa * Ôn tập về câu đơn, câu ghép - Cấu tạo + Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đơn, câu ghép + Cách nối các vế trong câu ghép Nối trực tiếp, nối gián tiếp + Điền vế câu, điền quan hệ từ, cặp từ hô ứng thích hợp để tạo thành câu ghép - Liên kết câu bằng cách nối, lặp, thay thế. * Ôn tập các dấu câu Dấu chấm, dấu hỏi, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm.. * Mở rộng vốn từ Nam và nữ; Trẻ em, Quyền và bổn phận 3. Tập làm văn - Tả cây cối - Tả con vật Tả người Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm 1. Đọc thành tiếng 3 điểm - Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc thầm và làm bài tập 7 điểm Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi Hai mẹ con Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên. Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi, Phương không dám nói. Trong đầu nó nghĩ Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.” Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình “Em Trần Thanh Phương… Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”. Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ! Theo Nguyễn Thị Hoan Câu 1 0,5 điểm Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ? A. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy. B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo mắng. C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương xấu hổ với cô giáo và các bạn. Câu 20,5 điểm Theo em, vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ”? A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ. B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ. C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen. D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình. Câu 3 1 điểm Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai? “Đúng” điền Đ, “Sai” điền S Thông tin Trả lời Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Phương bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ. Phương được tuyên dương trong tiết chào cờ đầu tuần vì đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn. Câu 4 1 điểm Theo em, chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ? ....……………………………………………. ………………………………………….Xem thêm Kỹ Thuật Trồng Cây Mía Cách Trồng Mía Đường Năng Suất Cao, Quy Trình Kỹ Thuật Trồng Và Chăm Sóc Cây Mía Câu 5 1 điểm Khi được tuyên dương trước cờ, nếu là Phương, về nhà, em sẽ nói gì với mẹ? ……………………………………… ……………………………………… …………………………………………. Câu 60,5 điểm Dấu phẩy thứ nhất trong câu“Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường.”có tác dụng A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ B. Ngăn cách các vế trong câu ghép. C. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ. D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 70,5 điểm Câu “ Phương thương mẹ quá!” thuộc kiểu câu chia theo mục đích nói nào? A. câu kể B. câu cảm C. câu hỏi D. câu khiến Câu 8 1 điểm Xác định từ láy và từ ghép trong câu “Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ.” ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Câu 9 1 điểm Tìmvà viết lại một câu ghép trong bài rồi phân tích cấu tạo câu ghép đó. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT 10 điểm 1. Chính tảNghe viết 20 phút 2 điểm Chim họa mi hót Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót. Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. 2. Tập làm văn 40 phút 8 điểm Chọn một trong hai đề sau Đề 1. Tả cánh đồng lúa trên quê hương em. Đề 2. Tả một người mà em yêu mến. Đáp án đề ôn tập thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 A- Phần kiểm tra đọc 10 điểm 1- Đọc thành tiếng 3 điểm Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từkhông đọc sai quá 5 tiếng 1 điểm Trả lời đúng câuhỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm 2- Phần đọc thầm và làm bài tập 7 điểm Câu 10,5đ Câu 2 0,5đ Câu 6 0,5đ Câu 7 0,5đ A B A B Câu 3 1 điểm Mỗi ý đúng 0,25 điểm “Đúng” điền Đ, “Sai” điền S Dựa vào nội dung bài tập đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai? Thông tin Trả lời Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Đ Phương bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. S Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ. Đ Phương được tuyên dương trong tiết chào cờ đầu tuần vì đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn. Đ Câu 4 1 điểm Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện. Câu 5 1 điểm HS tự viết. Chẳng hạn Mẹ ơi, con sai rồi. Con xin lỗi mẹ ! Câu 8 1 điểm Từ láy ngượng nghịu 0,5 điểm Từ ghép xấu hổ 0,5 điểm Câu 9 1 điểm Viết lại đúng 1 câu ghép trong bài được 0,5 điểm. Phân tích đúng được 0,5 điểm. B - Phần kiểm tra viết 10 điểm. 1- Chính tả 2 điểm Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng ,viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp1 điểm. Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi1 điểm. 2- Tập làm văn 8 điểm 1. Mở bài 1 điểm 2. Thân bài 4 điểm - Nội dung 1,5 điểm - Kĩ năng 1,5 điểm - Cảm xúc 1 điểm 3. Kết bài 1 điểm 4. Chữ viết, chính tả 0,5 điểm 5. Dùng từ, đặt câu 0,5 điểm 7. Sáng tạo 1 điểm Ngoài ra, các bạn có thể luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 hay SGK môn Toán lớp 5 được sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi giữa học kì 2 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất. Bỏ phố về quê trồng 3ha rau thơm, thu hơn 6 triệu/ngàyCác mặt hàng bán chạy nhấtKết quả thi đại học quốc gia 2016Led bán nguyệt giá tốt tháng 8, 2021 Đèn bán nguyệt, Đèn led bán nguyệt nổi trần m26 rạng Đông
Môn Tiếng Việt Ôn tập về từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Ôn tập về các loại câu Quan hệ từ Môn Khoa học, Lịch Sử, Địa lý Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Môn Khoa học Tơ sợi, Dung dịch, năng lượng, sự sinh sản và nuôi con của chim, sự nuôi dạy con của một số loài thú. Môn Lịch Sử Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. Lễ kí hiệp định Pari Môn Địa lí Địa lí được ôn tập theo các mức độ khác nhau trong tài liệu. Để xem chi tiết hơn về tài liệu, mời các bạn truy cập link file đính kèm cuối bài nhé! Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Yến Nguyễn
de cuong on tap tieng viet lop 5