Chủ tịch Mạng lưới đầu tư Thiên thần Việt Nam. Nhượng quyền hậu Covid - Chuyển đổi & Cơ hội keyboard_arrow_down. play_circle_outline Bài giới thiệu khóa học. Bài 1: Nhượng quyền hậu Covid lock Bài 1 - Phần 7: Đầu tư nhượng quyền có chiến lược. Bài 2: Do đó, việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà của bạn phải được lập thành văn bản và phải có xác nhận của chủ đầu tư (bên cho thuê mua trong hợp đồng thuê mua nhà đã ký) vào văn bản chuyển nhượng. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? 3271/TCHQ-TXNK ngày 08/08/2022 Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa chuyển nhượng của dự án ưu đãi đầu tư. Chủ cá nhân nhận chuyển nhượng là chủ đầu tư của dự án chuyển nhượng được ghi tại Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản có giá trị tương đương Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật đầu tư; Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn Tuy nhiên sau đó công ty sửa lại thành tạm ứng 633 tỷ đồng với mục đích là hợp đồng chuyển nhượng cổ phần. Dù vậy, báo cáo soát xét của kiểm toán mới cũng tiếp tục có thay đổi. Khoản tạm ứng chuyển nhượng trị giá 633 tỷ đồng trên đã không còn, thay vào đó báo cáo lại thể hiện bà Yến chỉ nhận tạm ứng 45 tỷ và nhận ủy thác đầu tư 223 tỷ đồng. Fast Money. Chung cư chưa có Sổ hồng nhưng chủ căn hộ vẫn muốn bán thì có thể lựa chọn phương án sang tên hợp đồng mua bán chung cư nếu chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ hồng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều kiện sang tên hợp đồng mua bán chung cưCăn hộ chung cư muốn chuyển nhượng phải có Giấy chứng nhận Sổ đỏ, Sổ hồng, trường hợp căn hộ chung cư chưa có Giấy chứng nhận thì được phép chuyển nhượng thông qua hình thức chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Nội dung này được quy định rõ tại khoản 2 Điều 123 Luật Nhà ở 2014 như sau“Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí.”Nội dung này được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD với điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại như sauĐiều kiện 1 Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà kiện 2 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm ý Thực chất việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại là việc người mua “thế chỗ” người định về sang tên hợp đồng mua bán chung cư Ảnh minh họaThủ tục sang tên hợp đồng mua bán chung cưLưu ý Thủ tục dưới đây áp dụng cho hộ gia đình, cá nhânBước 1 Lập hợp đồng sang tên văn bản chuyển nhượng* Nội dung hợp đồngCăn cứ khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 34 Thông tư 19/2016/TT-BXD, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà gồm các nội dung chính sau- Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh Quyền và nghĩa vụ của các Giải quyết tranh Các thỏa thuận khác.* Mẫu hợp đồng tham khảo Theo Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/ bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong mẫu hợp đồng tham khảo cho phù hợp, nhưng phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính như quy định trên và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.* Số lượng hợp đồng Lập thành 07 bản 03 bản để bàn giao cho chủ đầu tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản để lưu tại cơ quan công chứng, chứng thực.Bước 2 Công chứng hoặc chứng thực* Phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồngVăn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực nếu bên chuyển nhượng bên bán là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức mà không phải là tổ chức có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.* Thành phần hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thựcHồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau- 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các giấy tờ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực như* Tiến hành công chứng, chứng thựcTổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công chứng, chứng 3 Kê khai thuế, phí, lệ phíBước 4 Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhậnSau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.* Thành phần hồ sơHồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau- 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu.* Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượngChủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau- 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư đối với trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc; bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở đối với trường hợp chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở.- Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về khi sang tên hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì người mua được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất ý Ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu, người đề nghị phải nộp thêm cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận các giấy tờ sau- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu Bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu luận Sang tên hợp đồng mua bán chung cư là cách chuyển nhượng căn hộ chưa được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng với điều kiện phải chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ cho cơ quan nhà nước có thẩm bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Xem thêm các chính sách mới về đất đai tại đây>> Sang tên Sổ đỏ Hồ sơ, thủ tục và phí phải nộp BKL Hướng dẫn tìm kiếm nâng cao KÝ TỰ VÍ DỤ MÔ TẢ AND đầu tư AND chứng khoán Cả hai từ khóa có trong văn bản OR đầu tư OR chứng khoán Có một trong hai từ khóa trong văn bản NOT thủ tục NOT bằng sáng chế Từ sáng chế không xuất hiện trong văn bản có nội dung là thủ tục "" "đầu tư giáo dục" Tìm kiếm chính xác cụm từ trong nhấy nhóm các từ khóa lại với nhau kháng cáo AND phán quyết OR bản án Đăng Nhập Đăng Ký Thông Tin Chung Lược Đồ Mẫu Biểu Liên Quan Thủ Tục Liên Quan Hệ thống tải đang hoạt động... Vui lòng chờ trong giây lát Từ Điển Pháp Lý Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này. Đăng Nhập {{TieuDe}} Lĩnh Vực {{LinhVuc}} Cấp Thực Hiện {{CapThucHien}} Cơ Quan Thực Hiện {{CoQuanThucHien}} Yêu Cầu Điều Kiện Trình Tự Mô Tả {{ }} {{ }} Hình Thức Nộp Thời Hạn Giải Quyết Phí, Lệ Phí Mô Tả {{ }} Cấp Thực Hiện Loại Thủ Tục Đối Tượng Thực Hiện Cơ Quan Thực Hiện Cơ Quan Có Thẩm Quyền Địa Chỉ Tiếp Nhận HS Cơ Quan Được Ủy Quyền Cơ Quan Phối Hợp Kết Quả Thực Hiện Mô Tả Vui lòng đăng nhập để sử dụng tính năng này. Đăng Nhập 0 trường hợp mẫu biểu đề xuất có liên quan Trích dẫn từ hệ thống BKL 0 trường hợp thủ tục đề xuất có liên quan Trích dẫn từ hệ thống BKL Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưHồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tưTrình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tưMẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tưI. BÊN CHUYỂN NHƯỢNGII. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNGĐiều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệtĐiều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự ánĐiều 3. Giá chuyển nhượngĐiều 4. Phương thức và thời hạn thanh toánĐiều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự ánĐiều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượngĐiều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượngĐiều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đấtĐiều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồngĐiều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồngĐiều 11. Giải quyết tranh chấpĐiều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồngĐiều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồngĐiều 14. Các thỏa thuận khácTrong quá trình hoạt động đầu tư, vì nhiều lý do mà chủ đầu tư quyết định chuyển nhượng dự án đầu tư của mình. Vậy thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư diễn ra như nào, điều kiện ra sao, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?Thế nào là chuyển nhượng dự án đầu tư ? Chuyển nhượng dự án đầu tư là quá trình nhà đầu tư chuyển toàn bộ hoặc một phần dự án của mình cho nhà đầu tư khác nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện theo luật đất kiện chuyển nhượng dự án đầu tưNhà đầu tư được tự do chuyển nhượng dự án đầu tư khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định về văn bản chuyển nhượng hợp đồng của Pháp luật, bao gồmKhông thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định về chuyển nhượng hợp đồng tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư năm 2020;Thỏa mãn điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoàiChấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện của pháp luật về đất đai, kinh doanh bất động sản nếu dự án chuyển nhượng gắn liền với chuyển nhượng quyền sử dụng đấtĐáp ứng đủ điều kiện trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan nếu có.Bên cạnh đó thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư cần đảm bảo những tiêu chí nhưKhông thay đổi mục tiêu dự ánKhông thay đổi nội dungĐảm bảo quyền lợi khách hàng và những đối tác liên quanHồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tưĐể tiến hành thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ những văn bản, giấy tờ, tài liệu sauVăn bản đăng ký chuyển nhượng dự định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thỏa thuận của các bên hợp doanh đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh về việc chuyển nhượng dự án bản chính.Hợp đồng chuyển nhượng dự án bản chính.Các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của bên chuyển cáo tình hình hoạt động triển khai dự cáo tình hình hoạt động triển khai dự sao Giấy chứng nhận đầu cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hànhBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhận được hồ sơ hợp Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 3 Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đưa ý kiến về điều kiện chuyển nhượngBước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đưa ý kiến và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tưBước 5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 6 Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu 7Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnhBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơBước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 3 Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan xem xét, đưa ra ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;Bước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự ánBước 5 Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;Bước 6Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tưCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————…………, ngày ….. tháng ….. năm …….HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁNHOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁNSố ………./HĐKTCăn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án một phần dự án ……. số ….. ngày … tháng …. năm ……. của ,Hai bên chúng tôi gồmI. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG– Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Số CMND Hộ chiếu …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG– Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Số CMND Hộ chiếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án hoặc một phần dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . với các nội dung sauĐiều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệtNội dung chính của dự án đã được phê duyệt một phần dự án gồm– Tên dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Diện tích đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về quy hoạch sử dụng đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về quy hoạch xây dựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về công trình xây dựng tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tổng mức đầu tư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tiến độ dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nguồn vốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Các nội dung khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng tương tự như trênĐiều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án– Về giải phóng mặt bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Về xây dựng công trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Thông tin khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 3. Giá chuyển nhượngĐiều 4. Phương thức và thời hạn thanh toánPhương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc hình thức khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Thời hạn thanh toán– Trả lần đầu là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……./……./. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Trả tiếp theo là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……/……/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Các quy định khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự ánCách thức bàn giao Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Thời gian bàn giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng1. Quyền của Bên chuyển nhượngBên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền saua Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;b Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;c Các quyền khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượngBên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ saua Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;b Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;c Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;d Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng;đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượngBên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền saua Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này;b Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;c Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;d Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượngBên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ saua Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;b Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;c Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;d Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …;đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đấtdo các bên thỏa thuậnĐiều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 11. Giải quyết tranh chấpdo các bên thỏa thuậnĐiều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 14. Các thỏa thuận khácBÊN CHUYỂN NHƯỢNGKý, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấuBÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNGKý, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấuTải mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư tại đâyTải mẫu xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư tại mẫu xác nhận của chủ đầu tư tại đây là những thông tin mới nhất về thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư mà Luật Hồng Phúc muốn thông tin đến. Hy vọng chúng sẽ có ích cho các nhà đầu tư trong quá trình chuyển ra, nhà đầu tư có thể tham khảo các thông tin dưới đây hoặc liên hệ ngay để được tư vấn rõ từng trường hợp cụ thểHợp đồng chuyển nhượng có cần phải công chứng không ?Chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ baThuế chuyển nhượng dự án đầu tưHoạch toán chuyển nhượng dự án đầu tưChuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đấtBất cập trong việc chuyển nhượng dự án đầu tưNguyên tắc chuyển nhượng dự an đầu tư Nghị định 108 chuyển nhượng dự án Thủ tục chuyển nhượng dự An gắn liền với đất Các hình thức chuyển nhượng dự án đầu tư Thuế GTGT chuyển nhượng dự án đầu tư Thuế chuyển nhượng dự án đầu tư Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư. Chủ đầu tư vì những lý do khác nhau mà chủ đầu tư quyết định chuyển nhượng dự án đầu tư của mình cho người khác. Vậy thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư diễn ra như nào, điều kiện chuyển nhượng ra sao, nội dung hợp chuyển nhượng như thế nào? Mục lục bài viết Tư vấn thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư 1. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì? 2. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư 3. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư 4. Trình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư 5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án Điều 3. Giá chuyển nhượng Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự án Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng Điều 11. Giải quyết tranh chấp Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng Điều 14. Các thỏa thuận khác 1. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì? Chuyển nhượng dự án đầu tư là quá trình nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của mình cho nhà đầu tư khác nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện theo luật đất đai. 2. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư Nhà đầu tư được tự do chuyển nhượng dự án đầu tư khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định về văn bản chuyển nhượng hợp đồng của Pháp luật, bao gồm Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định về chuyển nhượng hợp đồng tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư năm 2020; Thỏa mãn điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài Chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện của pháp luật về đất đai, kinh doanh bất động sản nếu dự án chuyển nhượng gắn liền với chuyển nhượng quyền sử dụng đất Đáp ứng đủ điều kiện trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan nếu có. Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư cần đảm bảo những tiêu chí như Không thay đổi mục tiêu dự án Không thay đổi nội dung Đảm bảo quyền lợi khách hàng và những đối tác liên quan 3. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư Để tiến hành thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ những văn bản, giấy tờ, tài liệu sau Văn bản đăng ký chuyển nhượng dự án. Quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thỏa thuận của các bên hợp doanh đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh về việc chuyển nhượng dự án bản chính. Hợp đồng chuyển nhượng dự án bản chính. Các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của bên chuyển nhượng. Báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án. Báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư. Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển đổi. 4. Trình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành Bước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ Bước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư Bước 3 Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đưa ý kiến về điều kiện chuyển nhượng Bước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đưa ý kiến và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bước 5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư Bước 6 Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Bước 7 Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh Bước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ Bước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư Bước 3 Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan xem xét, đưa ra ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình; Bước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án Bước 5 Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư; Bước 6 Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. 5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày ….. tháng ….. năm ……. HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN Số ………./HĐKT Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án một phần dự án ……. số ….. ngày … tháng …. năm ……. của , Hai bên chúng tôi gồm I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG – Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Số CMND Hộ chiếu …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG – Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Số CMND Hộ chiếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án hoặc một phần dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . với các nội dung sau Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt một phần dự án gồm – Tên dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Diện tích đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Nội dung về quy hoạch sử dụng đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Nội dung về quy hoạch xây dựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Nội dung về công trình xây dựng tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tổng mức đầu tư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tiến độ dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Nguồn vốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Các nội dung khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng tương tự như trên Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án – Về giải phóng mặt bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Về xây dựng công trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Thông tin khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 3. Giá chuyển nhượng Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc hình thức khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời hạn thanh toán – Trả lần đầu là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……./……./. . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Trả tiếp theo là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……/……/. . . . . . . . . . . . . . . . . . – Các quy định khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự án Cách thức bàn giao Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian bàn giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng Quyền của Bên chuyển nhượng Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau a Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; b Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; c Các quyền khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau a Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại; b Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa; c Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;d Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng; đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng Quyền của Bên nhận chuyển nhượng Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau a Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này; b Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án; c Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng; d Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau a Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng; b Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất; c Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận; d Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …; đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất do các bên thỏa thuận Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng do các bên thỏa thuận Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng do các bên thỏa thuận Điều 11. Giải quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng do các bên thỏa thuận Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận Điều 14. Các thỏa thuận khác BÊN CHUYỂN NHƯỢNG Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư Mẫu xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư Tải mẫu xác nhận của chủ đầu tư. » Tư vấn chuyển nhượng dự án bất động sản » Tư vấn chuyển nhượng dự án Ngoài ra cần quan tâm Hợp đồng chuyển nhượng có cần phải công chứng không? Thuế chuyển nhượng dự án đầu tư Hoạch toán chuyển nhượng dự án đầu tư Chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất Chủ đầu tư có được tự do chuyển nhượng dự án bất động sản không? Có phải xin xác nhận của chủ đầu tư khi chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà cho người khác? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Chủ đầu tư có được tự do chuyển nhượng dự án bất động sản không? Công ty của tôi đang là chủ đầu tư một dự án bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư. Hiện tại công ty tôi cần vốn xoay vòng nên muốn chuyển nhượng dự án bất động sản này. Vậy có ty tôi có được tự do chuyển nhượng hay không. Hay phải xin phép Thủ tướng? Trả lời Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chủ đầu tư dự án bất động sản được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh. Theo quy định tại Điều 48 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây - Thứ nhất Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải bảo đảm yêu cầu sau đây + Không làm thay đổi mục tiêu của dự án; + Không làm thay đổi nội dung của dự án; + Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan. - Thứ hai Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai. - Thứ ba Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản không phải làm lại hồ sơ dự án, quy hoạch xây dựng và Giấy phép xây dựng của dự án nếu không có thay đổi về nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của dự án. Như vậy Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì trước khi thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản, chủ đầu tư dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Theo đó, theo quy định tại Điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án bất động sản cụ thể như sau - Đối với dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư Chủ đầu tư phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bằng văn bản. - Đối với dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư Chủ đầu tư phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bằng văn bản. => Do đó Đối với trường hợp công ty của bạn là chủ đầu tư dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư, khi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho phép chuyển nhượng bằng văn bản. Có phải xin xác nhận của chủ đầu tư khi chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà cho người khác? Xin cho hỏi tôi có ký một hợp đồng thuê mua nhà ở với một chủ đầu tư. Nhưng hiện tại vì đang cần vốn làm ăn nên tôi muốn chuyển nhượng lại hợp đồng này cho người khác. Vậy tôi có phải xin xác nhận của bên chủ đầu tư cho thuê mua vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà mà tôi đã ký với chủ đầu tư hay không? Trả lời Theo quy định hiện hành thì hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản. Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung được quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng do các bên thỏa thuận; trừ hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng mà các bên là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực. Việc thực hiện hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây - Nhà, công trình xây dựng cho thuê mua phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng. - Việc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất. - Các bên trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn thuê mua trước khi hết hạn thuê mua trong hợp đồng đã ký. Tại Khoản 1 Điều 36 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định "Điều 36. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng 1. Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng." Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng. Như vậy Đối với trường hợp mà bạn cung cấp cho chúng tôi thì bạn đã ký một hợp đồng thuê mua nhà ở với một chủ đầu tư. Nhưng hiện tại vì đang cần vốn làm ăn nên bạn muốn chuyển nhượng lại hợp đồng này cho người khác. Do đó, việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà của bạn phải được lập thành văn bản và phải có xác nhận của chủ đầu tư bên cho thuê mua trong hợp đồng thuê mua nhà đã ký vào văn bản chuyển nhượng. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Chào anh chị, tôi đang tìm hiểu các quy định về lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Doanh nghiệp của chúng tôi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, anh chị cho tôi hỏi đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tham gia kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Mong anh chị tư vấn giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều. Trả lời Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi. Tại Khoản 3 Điều 11 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây - Các hình thức quy định tại các điểm b, d, h khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này, cụ thể + Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; + Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua; + Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; - Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất. Trân trọng! - Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email nhch - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch

xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư